Tiếng Trung Chin Chin https://tiengtrungchinchin.com/ Tiếng Trung Thực Tế Fri, 01 Nov 2024 08:50:18 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.7 https://tiengtrungchinchin.com/wp-content/uploads/sites/157/2024/02/cropped-z5196306938302_6e3950109466b5c3605b4216e1235755.jpg Tiếng Trung Chin Chin https://tiengtrungchinchin.com/ 32 32 TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ MUA BÁN THƯƠNG MẠI https://tiengtrungchinchin.com/2024/11/01/tu-vung-tieng-trung-chu-de-mua-ban-thuong-mai/ Fri, 01 Nov 2024 08:50:16 +0000 https://tiengtrungchinchin.com/?p=339 Đây là một số từ vựng tiếng Trung liên quan đến chủ đề mua bán thương mại trong và ngoài nước. Cùng Tiếng Trung Chin Chin tìm hiểu nhé! TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ MUA BÁN THƯƠNG MẠI Tham khảo thêm bài viết khác về từ vựng tiếng Trung sử dụng trong công xưởng tại link […]

Bài viết TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ MUA BÁN THƯƠNG MẠI đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Tiếng Trung Chin Chin.

]]>
Đây là một số từ vựng tiếng Trung liên quan đến chủ đề mua bán thương mại trong và ngoài nước. Cùng Tiếng Trung Chin Chin tìm hiểu nhé!

TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ MUA BÁN THƯƠNG MẠI

  1. 采购 (cǎigòu) – Thu mua
  2. 供应商 (gōngyìngshāng) – Nhà cung cấp
  3. 供应链 (gōngyìngliàn) – Chuỗi cung ứng
  4. 采购订单 (cǎigòu dìngdān) – Đơn đặt hàng
  5. 采购计划 (cǎigòu jìhuà) – Kế hoạch thu mua
  6. 采购管理 (cǎigòu guǎnlǐ) – Quản lý thu mua
  7. 合同 (hétóng) – Hợp đồng
  8. 询价 (xúnjià) – Yêu cầu báo giá
  9. 报价 (bàojià) – Báo giá
  10. 供应 (gōngyìng) – Cung cấp
  11. 质量控制 (zhìliàng kòngzhì) – Kiểm soát chất lượng
  12. 物流 (wùliú) – Logistics
  13. 库存 (kùcún) – Tồn kho
  14. 交货期 (jiāohuòqī) – Thời gian giao hàng
  15. 采购成本 (cǎigòu chéngběn) – Chi phí thu mua
  16. 付款条件 (fùkuǎn tiáojiàn) – Điều kiện thanh toán
  17. 发票 (fāpiào) – Hóa đơn
  18. 供货能力 (gōnghuò nénglì) – Năng lực cung ứng
  19. 合格供应商 (hégé gōngyìngshāng) – Nhà cung cấp đạt tiêu chuẩn
  20. 紧急采购 (jǐnjí cǎigòu) – Thu mua khẩn cấp
  21. 采购协议 (cǎigòu xiéyì) – Thỏa thuận thu mua
  22. 合同谈判 (hétóng tánpàn) – Đàm phán hợp đồng
  23. 采购申请 (cǎigòu shēnqǐng) – Yêu cầu thu mua
  24. 采购流程 (cǎigòu liúchéng) – Quy trình thu mua
  25. 采购策略 (cǎigòu cèlüè) – Chiến lược thu mua
  26. 供应商评估 (gōngyìngshāng pínggū) – Đánh giá nhà cung cấp
  27. 供应商选择 (gōngyìngshāng xuǎnzé) – Lựa chọn nhà cung cấp
  28. 采购合同 (cǎigòu hétóng) – Hợp đồng thu mua
  29. 采购政策 (cǎigòu zhèngcè) – Chính sách thu mua
  30. 采购绩效 (cǎigòu jìxiào) – Hiệu suất thu mua
  31. 采购流程优化 (cǎigòu liúchéng yōuhuà) – Tối ưu hóa quy trình thu mua
  32. 长期合作 (chángqī hézuò) – Hợp tác lâu dài
  33. 市场调研 (shìchǎng diàoyán) – Nghiên cứu thị trường
  34. 供应商开发 (gōngyìngshāng kāifā) – Phát triển nhà cung cấp
  35. 紧急订单 (jǐnjí dìngdān) – Đơn hàng khẩn cấp
  36. 原材料 (yuán cáiliào) – Nguyên vật liệu
  37. 备货 (bèihuò) – Dự trữ hàng hóa
  38. 运输 (yùnshū) – Vận chuyển
  39. 采购指标 (cǎigòu zhǐbiāo) – Chỉ tiêu thu mua
  40. 采购预算 (cǎigòu yùsuàn) – Ngân sách thu mua
  41. 优惠 (yōuhuì) – Ưu đãi
  42. 打折 (dǎzhé) – Giảm giá
  43. 采购分析 (cǎigòu fēnxī) – Phân tích thu mua
  44. 供应商合同 (gōngyìngshāng hétóng) – Hợp đồng nhà cung cấp
  45. 到货验收 (dàohuò yànshōu) – Kiểm tra hàng đến
  46. 质量标准 (zhìliàng biāozhǔn) – Tiêu chuẩn chất lượng
  47. 仓储 (cāngchǔ) – Kho bãi
  48. 供应商关系 (gōngyìngshāng guānxì) – Quan hệ nhà cung cấp
  49. 采购主管 (cǎigòu zhǔguǎn) – Trưởng bộ phận thu mua
  50. 供应商风险管理 (gōngyìngshāng fēngxiǎn guǎnlǐ) – Quản lý rủi ro nhà cung cấp
  1. 交货方式 (jiāohuò fāngshì) – Phương thức giao hàng
  2. 采购系统 (cǎigòu xìtǒng) – Hệ thống thu mua
  3. 采购协议书 (cǎigòu xiéyì shū) – Văn bản thỏa thuận thu mua
  4. 采购数量 (cǎigòu shùliàng) – Số lượng thu mua
  5. 采购时间表 (cǎigòu shíjiān biǎo) – Lịch trình thu mua
  6. 采购记录 (cǎigòu jìlù) – Hồ sơ thu mua
  7. 采购部 (cǎigòu bù) – Bộ phận thu mua
  8. 采购员 (cǎigòu yuán) – Nhân viên thu mua
  9. 供应商管理 (gōngyìngshāng guǎnlǐ) – Quản lý nhà cung cấp
  10. 质量保证 (zhìliàng bǎozhèng) – Đảm bảo chất lượng
  11. 合规性 (hégé xìng) – Tính tuân thủ
  12. 供应商审核 (gōngyìngshāng shěnhé) – Kiểm tra nhà cung cấp
  13. 付款方式 (fùkuǎn fāngshì) – Phương thức thanh toán
  14. 商业条款 (shāngyè tiáokuǎn) – Điều khoản thương mại
  15. 报关 (bàoguān) – Khai báo hải quan
  16. 进口 (jìnkǒu) – Nhập khẩu
  17. 出口 (chūkǒu) – Xuất khẩu
  18. 运输保险 (yùnshū bǎoxiǎn) – Bảo hiểm vận chuyển
  19. 贸易术语 (màoyì shùyǔ) – Thuật ngữ thương mại
  20. 贸易合同 (màoyì hétóng) – Hợp đồng thương mại
  21. 供应商选择标准 (gōngyìngshāng xuǎnzé biāozhǔn) – Tiêu chuẩn lựa chọn nhà cung cấp
  22. 采购报告 (cǎigòu bàogào) – Báo cáo thu mua
  23. 招标 (zhāobiāo) – Đấu thầu
  24. 投标 (tóubiāo) – Dự thầu
  25. 供应商反馈 (gōngyìngshāng fǎnkuì) – Phản hồi nhà cung cấp
  26. 采购合同管理 (cǎigòu hétóng guǎnlǐ) – Quản lý hợp đồng thu mua
  27. 国际采购 (guójì cǎigòu) – Thu mua quốc tế
  28. 采购风险评估 (cǎigòu fēngxiǎn pínggū) – Đánh giá rủi ro thu mua
  29. 采购谈判技巧 (cǎigòu tánpàn jìqiǎo) – Kỹ năng đàm phán thu mua
  30. 采购绩效评估 (cǎigòu jìxiào pínggū) – Đánh giá hiệu suất thu mua
  31. 环保采购 (huánbǎo cǎigòu) – Thu mua bền vững
  32. 电子采购 (diànzǐ cǎigòu) – Thu mua điện tử
  33. 大宗采购 (dàzōng cǎigòu) – Thu mua số lượng lớn
  34. 供应商满意度 (gōngyìngshāng mǎnyìdù) – Mức độ hài lòng của nhà cung cấp
  35. 供应商发展 (gōngyìngshāng fāzhǎn) – Phát triển nhà cung cấp
  36. 采购项目 (cǎigòu xiàngmù) – Dự án thu mua
  37. 供应商资质 (gōngyìngshāng zīzhì) – Năng lực nhà cung cấp
  38. 合同条款 (hétóng tiáokuǎn) – Điều khoản hợp đồng
  39. 运输计划 (yùnshū jìhuà) – Kế hoạch vận chuyển
  40. 产品规格 (chǎnpǐn guīgé) – Quy cách sản phẩm
  41. 采购目录 (cǎigòu mùlù) – Danh mục thu mua
  42. 供应商管理系统 (gōngyìngshāng guǎnlǐ xìtǒng) – Hệ thống quản lý nhà cung cấp
  43. 供应商数据库 (gōngyìngshāng shùjùkù) – Cơ sở dữ liệu nhà cung cấp
  1. 供应商资格审查 (gōngyìngshāng zīgé shěnchá) – Thẩm định tư cách nhà cung cấp
  2. 采购执行 (cǎigòu zhíxíng) – Thực hiện thu mua
  3. 采购分析报告 (cǎigòu fēnxī bàogào) – Báo cáo phân tích thu mua
  4. 价格谈判 (jiàgé tánpàn) – Đàm phán giá cả
  5. 采购合同签订 (cǎigòu hétóng qiāndìng) – Ký kết hợp đồng thu mua
  6. 货物跟踪 (huòwù gēnzōng) – Theo dõi hàng hóa
  7. 供应商评价 (gōngyìngshāng píngjià) – Đánh giá nhà cung cấp

Tham khảo thêm bài viết khác về từ vựng tiếng Trung sử dụng trong công xưởng tại link

Tiếng Trung Chin Chin hiện đang cung cấp các khoá học online dành cho người đi làm, quản lý các công ty có nhu cầu học tập tiếng Trung thương mại để giao thương với các doanh nghiệp Trung Quốc. Đừng ngần ngại mà liên hệ ngay để được đội ngũ chúng tôi tư vấn và học tập đạt hiệu quả nhất!

Tiếng Trung Chin Chin – Tiếng trung thực tế

Hotline tư vấn: 0364129 694

Bài viết TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ MUA BÁN THƯƠNG MẠI đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Tiếng Trung Chin Chin.

]]>
Nguồn gốc con số 250, tại sao người Trung Quốc xưa nay vẫn luôn ghét con số 250, nguyên nhân xuất phát từ nhiều chuyện cổ mà ít ai biết đến https://tiengtrungchinchin.com/2024/06/21/nguon-goc-con-so-250/ Fri, 21 Jun 2024 04:52:32 +0000 https://tiengtrungchinchin.com/?p=318 Rất ít người biết được nguồn gốc hình thành ý nghĩa của con số 250, con số mà người Trung hay dùng ở hiện đại. Có nhiều thoại bản nói về nguồn gốc của con số 250 này, hãy cùng Tiếng Trung Chin Chin giải đáp thắc mắc nhé! Ở Trung Quốc, hầu như mọi […]

Bài viết Nguồn gốc con số 250, tại sao người Trung Quốc xưa nay vẫn luôn ghét con số 250, nguyên nhân xuất phát từ nhiều chuyện cổ mà ít ai biết đến đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Tiếng Trung Chin Chin.

]]>
Rất ít người biết được nguồn gốc hình thành ý nghĩa của con số 250, con số mà người Trung hay dùng ở hiện đại. Có nhiều thoại bản nói về nguồn gốc của con số 250 này, hãy cùng Tiếng Trung Chin Chin giải đáp thắc mắc nhé!

Ở Trung Quốc, hầu như mọi người đều rất ghét con số 250 (èr bǎi wǔ) bởi nó đồng nghĩa với sự sỉ nhục, mang ý nghĩa mắng chửi người đối diện. Họ thường gọi một kẻ ngu ngốc hoặc nói chuyện không đứng đắn, làm việc không nghiêm túc, hành xử một cách tùy tiện là 250. 

Con số 250 được sử dụng phổ biến tại Trung Quốc thời hiện đại, nhưng rất ít người biết được nguồn gốc hình thành ý nghĩa của con số đó. Theo một số nghiên cứu, điều này có thể xuất phát từ các câu chuyện sau:

1. Câu chuyện từ thời Chiến Quốc nói về nguồn gốc con số 250

Thời Chiến Quốc có 1 thuyết khách tên là Tô Tần, thường đeo tướng ấn lục quốc trên người, trông rất uy phong, đồng thời cũng có rất nhiều kẻ thù, cuối cùng đã bị giết chết tại nước Tề. 

Tề Vương rất phẫn nộ và muốn trả thù cho Tô Tần, tìm kiếm manh mối rất lâu nhưng không bắt được hung thủ. Do đó, ông đã nghĩ ra một kế sách, cho người chặt đầu Tô Tần và treo lên cổng Kinh thành (nay là quận Lâm Truy, tỉnh Sơn Đông). Sau đó Tề Vương ban hành một bản cáo thị với nội dung: Tô Tần là một kẻ nội gián, người giết hắn nên được thưởng 1000 lượng vàng, hi vọng nghĩa sĩ đó sẽ đến nhận thưởng.

Sau khi cáo thị được công bố đã có 4 người tự nhận mình là người đã giết chết Tô Tần. 

Tề Vương nói: “Các ngươi không được phép mạo danh!”.

4 người kia vẫn đồng lòng quả quyết mình chính là người đã ra tay. 

Tề Vương tiếp tục nói: “1000 lượng vàng kia chia cho 4 người các ngươi thì mỗi người nhận bao nhiêu?”.

Họ đồng thanh trả lời: “Mỗi người 250 lượng”.

Tề Vương liền đập bàn thật to và ra lệnh: “Người đâu, đem 4 tên “250” kia ra ngoài chặt đầu cho ta”.

Và như thế, con số 250 đã được truyền lại đời sau như một cụm từ ám chỉ những kẻ ngu ngốc, ham lợi trước mắt mà lao vào chỗ chết. Đây chính là câu chuyện về nguồn gốc con số 250 phổ biến nhất.

2. Câu chuyện từ thời nhà Đường giải thích về nguồn gốc con số 250

Thời nhà Đường, Kinh Triệu Doãn là một chức quan có quyền lực rất lớn, luôn có một đội lính bảo vệ mỗi khi đi tuần. Trong số đó có một người chức vụ thấp bé đi mở đường, gọi là “hát đạo ngũ bách” (người gào lớn dẹp đường). Người này luôn cầm một cây sào dài trên tay để “xua” người đi đường nhường lối đi cho quan to. 

Về sau, “hát đạo ngũ bách” tăng thêm một người nữa nhưng dân chúng thành Trường An không gọi họ là “2 người ngũ bách” mà gọi là “cộng xứng ngũ bách”. Còn từng người trong “cộng xứng ngũ bách” này được gọi là “nhị bách ngũ” (250). 

Lý do đơn giản thế này: “Ngũ bách” trong “hát đạo ngũ bách” (共称伍佰, đọc là gòng chēng wǔbǎi) có cách đọc tương tự với “ngũ bách” trong số 500 (五百, đọc là wǔbǎi). Mà 1 nửa của 500 chính là 250. 

Điều này cũng thể hiện rõ sự phẫn nộ của người dân thành Trường An đối với các quan lại thường xuyên tác oai tác quái. Từ thời điểm đó đến nay, “250” còn được sử dụng để ám chỉ những kẻ lỗ mãng, vô lễ, sỗ sàng.

3. Câu chuyện từ văn hóa dân gian

Trước đây có một vị tú tài vì muốn có được công danh nên quên ăn quên ngủ ôn luyện kiến thức. Nhưng cả đời vị tú tài cũng không thể thành công, con cái cũng chẳng có. Đến khi về già, người tú tài bắt đầu thờ ơ với danh lợi. Chính vào lúc này, ông mới có quý tử, mà lại là sinh đôi. 

Nhớ lại thành bại suốt cuộc đời mình, ông không thể không cảm khái và quyết định đặt tên 2 con lần lượt là “Thành Công” và “Thất Bại”. Từ đó, ông luôn sống trong không khí gia đình hạnh phúc. 

Đến một ngày, vị tú tài dặn dò vợ: “Ta lên chợ mua chút đồ, bà ở nhà đốc thúc 2 con luyện viết chữ, đứa lớn viết 300 chữ, đứa nhỏ viết 200 chữ”.

Tú tài về nhà liền hỏi vợ, 2 con ở nhà có chăm chỉ hay không, người vợ mới đáp: “Viết thì viết chữ rồi đấy. Nhưng thằng Thành Công thì viết không đủ, còn thằng Thất Bại lại viết dư số lượng, chia đều thì vừa đủ 250 mỗi đứa!”.

4. Con số 250 bắt nguồn từ trò Bài Cửu (Bài Cẩu, là một trò chơi domino của người Trung Quốc)

Bài Cửu là một trò đánh bạc lâu đời của người Trung Quốc, trong đó có 2 loại thẻ bài là “nhị bản” (4 điểm) và “yêu ngũ” (6 điểm), cộng lại là tròn 10 điểm (gọi là “Tệ thập”).

nguồn gốc con số 250 , #tiengtrunggiaotiep #tiengtrungchinchin #hskonline #studywithme #tiengtrungonline #chineselearning #tiengtrungonline #tiengtrungtainha #giaotieptiengtrung

“Tệ thập” được quy ước là số điểm nhỏ nhất trong Bài Cửu, nó không thể “ăn” được bất kỳ thẻ bài nào cả. Chính vì vậy người chơi Bài Cửu thường sử dụng cụm từ “nhị bản yêu ngũ” (gọi tắt là “nhị bản ngũ”) để chỉ những kẻ vô dụng, không thể làm bất kỳ điều gì cả. 

Về lâu dài, trong quá trình truyền miệng đã có nhiều thay đổi, “nhị bản ngũ” (二板五 èr bǎn wǔ) đã trở thành “nhị bách ngũ” (二百五 èr bǎi wǔ) với ý nghĩa châm biếm những người tự cho là mình thông minh và hành sự không đáng tin cậy.

5. Theo tài liệu ngôn ngữ cổ lại có cách lý giải về nguồn gốc 250 khác

Người xưa thường dùng sử dụng đơn vị 500 lượng và dùng giấy để gói bạc. Lúc đó, gói 500 lượng gọi là “1 phong bạc”, còn 250 lượng gọi là “nửa phong bạc”. Bởi vì “nửa phong” (bàn fēng) đồng âm với “nửa điên nửa tỉnh” (bàn fēng) cho nên sau đó, người ta đã dùng con số 250 với ý chỉ những người có tinh thần không tỉnh táo.

Nguồn: Baidu

Xem thêm các bài viết khác về văn hoá Trung Quốc tại đây

Bài viết Nguồn gốc con số 250, tại sao người Trung Quốc xưa nay vẫn luôn ghét con số 250, nguyên nhân xuất phát từ nhiều chuyện cổ mà ít ai biết đến đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Tiếng Trung Chin Chin.

]]>
Cách phát âm chuẩn giọng phổ thông tiếng Trung https://tiengtrungchinchin.com/2024/06/10/cach-phat-am-chuan-giong-pho-thong-tieng-trung/ Mon, 10 Jun 2024 04:03:04 +0000 https://tiengtrungchinchin.com/?p=306 Phát âm tiếng Trung chuẩn giọng phổ thông (Mandarin, tiếng Quan Thoại) là yếu tố rất quan trọng để giao tiếp hiệu quả. Dưới đây là một số hướng dẫn của Tiếng Trung Chin Chin để bạn phát âm chuẩn giọng phổ thông: Tóm tắt 1. Học các thanh điệu Tiếng Trung có 4 thanh […]

Bài viết Cách phát âm chuẩn giọng phổ thông tiếng Trung đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Tiếng Trung Chin Chin.

]]>
Phát âm tiếng Trung chuẩn giọng phổ thông (Mandarin, tiếng Quan Thoại) là yếu tố rất quan trọng để giao tiếp hiệu quả. Dưới đây là một số hướng dẫn của Tiếng Trung Chin Chin để bạn phát âm chuẩn giọng phổ thông:

Tóm tắt

  1. Học các thanh điệu.
  2. Học phiên âm Pinyin.
  3. Thực hành thanh mẫu và vận mẫu.
  4. Luyện tập với từ và cụm từ.
  5. Nghe và lặp lại.
  6. Sử dụng công cụ trực tuyến.
  7. Tìm người bản xứ để luyện tập.
  8. Tham gia lớp học tiếng Trung.

1. Học các thanh điệu

Tiếng Trung có 4 thanh điệu chính và một thanh nhẹ. Mỗi từ có thể mang một thanh điệu khác nhau, và thanh điệu thay đổi nghĩa của từ. Các thanh điệu là:

  • Thanh 1 (mā, 高平音): Âm cao, đều, không thay đổi.
  • Thanh 2 (má, 升调): Âm từ thấp lên cao, giống như hỏi.
  • Thanh 3 (mǎ, 降升调): Âm từ trung bình xuống thấp rồi lại lên cao.
  • Thanh 4 (mà, 降调): Âm từ cao xuống thấp, giống như ra lệnh.
  • Thanh nhẹ (ma, 轻声): Âm nhẹ và ngắn hơn, không có cao độ cụ thể.

2. Học phiên âm Pinyin

Pinyin là hệ thống phiên âm giúp bạn phát âm tiếng Trung. Nắm vững Pinyin sẽ giúp bạn đọc đúng các từ tiếng Trung. Pinyin gồm ba phần:

  • Thanh mẫu (âm đầu): Ví dụ: b, p, m, f.
  • Vận mẫu (âm chính): Ví dụ: a, o, e, i, u.
  • Thanh điệu: Như đã đề cập ở trên.

3. Thực hành phát âm các thanh mẫu và vận mẫu

Hãy học và thực hành từng thanh mẫu và vận mẫu riêng biệt, sau đó kết hợp chúng với nhau. Dưới đây là một số ví dụ:

  • Thanh mẫu: b, p, m, f, d, t, n, l, g, k, h, j, q, x, zh, ch, sh, r, z, c, s.
  • Vận mẫu: a, o, e, i, u, ü, ai, ei, ao, ou, an, en, ang, eng, ong.

4. Luyện tập với từ và cụm từ

Thực hành phát âm các từ đơn giản rồi đến các cụm từ phức tạp hơn. Đừng quên luyện thanh điệu đúng.

Ví dụ:

  • 吃饭 (chī fàn) – ăn cơm.
  • 你好 (nǐ hǎo) – xin chào.
  • 谢谢 (xièxie) – cảm ơn.

5. Nghe và lặp lại

Nghe người bản xứ nói chuyện và cố gắng lặp lại. Bạn có thể sử dụng các nguồn sau:

  • Video trên YouTube: Tìm các video dạy phát âm tiếng Trung.
  • Podcast: Các podcast học tiếng Trung.

6. Sử dụng công cụ trực tuyến

Có nhiều công cụ trực tuyến giúp bạn luyện phát âm:

  • Hanzii: Một trang web cho phép bạn nghe và học cách phát âm từ.
  • Super test Chinese: Giúp nghe cách phát âm của từ và cụm từ.

7. Tìm người bản xứ để luyện tập

Nói chuyện với người bản xứ là cách tốt nhất để cải thiện phát âm của bạn. Bạn có thể tham gia các nhóm học tiếng Trung, sử dụng các ứng dụng trao đổi ngôn ngữ như HelloTalk, Tandem.

8. Tham gia lớp học tiếng Trung

Tham gia lớp học tiếng Trung với giáo viên bản xứ và các trung tâm có giảng viên đang sống và làm việc tại Trung Quốc nhiều năm sẽ giúp bạn chỉnh sửa và cải thiện phát âm một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bạn có thể tham khảo Tiếng Trung Chin Chin, một trung tâm được nhiều phụ huynh và học viên đang đi làm lựa chọn để học, ôn và rèn luyện tiếng Trung mỗi ngày.

Tiếng Trung Chin Chin nổi tiếng với các đặc điểm sau:

  1. Giáo viên bản xứ và giảng viên giàu kinh nghiệm: Trung tâm có đội ngũ giáo viên bản xứ và các giảng viên đã sống và làm việc tại Trung Quốc nhiều năm, đảm bảo chất lượng giảng dạy và giúp bạn phát âm chuẩn giọng phổ thông.
  2. Chương trình học đa dạng: Trung tâm cung cấp nhiều khóa học từ cơ bản đến nâng cao, phù hợp với mọi đối tượng học viên, bao gồm học sinh, sinh viên, người đi làm và các doanh nhân.
  3. Phương pháp dạy học hiệu quả: Phương pháp dạy học tại Tiếng Trung Chin Chin chú trọng vào việc luyện tập phát âm, giao tiếp thực tế và áp dụng tiếng Trung vào các tình huống hàng ngày.
  4. Môi trường học tập thân thiện: Lớp học tại trung tâm được thiết kế thân thiện và hiện đại, tạo điều kiện tốt nhất để học viên tiếp thu kiến thức và luyện tập kỹ năng.
  5. Cơ hội giao tiếp với người bản xứ: Trung tâm tổ chức nhiều hoạt động giao lưu văn hóa và trao đổi ngôn ngữ, giúp học viên có cơ hội thực hành tiếng Trung với người bản xứ.

Tham khảo ngay bài viết cách học tiếng Trung hiệu quả cùng Tiếng Trung Chin Chin tại đây!

Nếu bạn quan tâm đến việc học tiếng Trung tại Tiếng Trung Chin Chin, bạn có thể liên hệ trực tiếp với trung tâm để biết thêm thông tin chi tiết về các khóa học và đăng ký tham gia. Học tại một trung tâm uy tín như Tiếng Trung Chin Chin sẽ giúp bạn nhanh chóng cải thiện kỹ năng phát âm và giao tiếp tiếng Trung của mình.

Chúc bạn thành công trong việc học phát âm tiếng Trung chuẩn giọng phổ thông!

Bài viết Cách phát âm chuẩn giọng phổ thông tiếng Trung đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Tiếng Trung Chin Chin.

]]>
Kinh nghiệm xin visa Trung Quốc tự túc https://tiengtrungchinchin.com/2024/06/10/kinh-nghiem-xin-visa-trung-quoc-tu-tuc/ Mon, 10 Jun 2024 03:47:25 +0000 https://tiengtrungchinchin.com/?p=301 Bạn có thể tìm thấy toàn bộ thông tin chi tiết liên quan đến visa du học Trung Quốc qua bài viết dưới đây của Tiếng Trung Chin Chin. Ngoài chất lượng giảng dạy, các trường đại học của Trung Quốc còn có mức học phí tương đối phải chăng, cùng nhiều chính sách thu […]

Bài viết Kinh nghiệm xin visa Trung Quốc tự túc đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Tiếng Trung Chin Chin.

]]>
Bạn có thể tìm thấy toàn bộ thông tin chi tiết liên quan đến visa du học Trung Quốc qua bài viết dưới đây của Tiếng Trung Chin Chin.

Ngoài chất lượng giảng dạy, các trường đại học của Trung Quốc còn có mức học phí tương đối phải chăng, cùng nhiều chính sách thu hút sinh viên như học bổng toàn phần Chính phủ, học bổng 1 phần,…Nhận thấy tiềm năng này, rất nhiều học sinh/ sinh viên Việt Nam đã lên kế hoạch cho hành trình chinh phục tri thức tại đất nước Trung Quốc láng giềng. Vậy, để du học Trung Quốc, bạn cần visa nào? Hồ sơ, thủ tục cho từng loại visa ra sao? Lệ phí, thời gian xử lý,…

Lưu ý:

Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết cách xin visa Trung Quốc tự túc.

YÊU CẦU TƯ VẤN VISA TRUNG QUỐC
Mục lục

  1. Visa du học Trung Quốc là gì?
  2. Phân loại visa du học Trung Quốc và đối tượng áp dụng
  3. Thời hạn, thời hiệu xin visa du học Trung Quốc
  4. Nộp hồ sơ xin visa du học Trung Quốc ở đâu?
  5. Thời gian xét duyệt hồ sơ xin visa du học Trung Quốc
  6. Lệ phí xin visa du học Trung Quốc
  7. Trọn bộ hồ sơ xin visa du học Trung Quốc
  8. Quy trình thủ tục xin visa du học Trung Quốc
  9. Những lưu ý khi phỏng vấn visa du học Trung Quốc
  10. Một số câu hỏi thường gặp
    Dịch vụ làm visa du học Trung Quốc
  11. Visa du học Trung Quốc là gì?
    Theo luật pháp Trung Quốc, sinh viên nước ngoài có nhu cầu học tập tại Trung Quốc buộc phải có thị thực nhập cảnh sinh viên theo diện du học.
  1. Vậy hiểu đơn giản visa du học Trung Quốc là gì?

Visa du học Trung Quốc (Ký hiệu là X) là loại thị thực dành cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh vào Trung Quốc với mục đích học tập ngắn hạn hoặc dài hạn.

Trên visa du học Trung Quốc sẽ có các thông tin sau:

Thông tin cá nhân của người được cấp visa, bao gồm:
Họ tên
Ngày tháng năm sinh
Số hộ chiếu
Thông tin về visa, bao gồm:
Loại visa du học (X1 hoặc X2)
Ngày cấp
Ngày nhập cảnh
Số lần nhập cảnh
Thời hạn lưu trú
Lưu ý về yêu cầu phải chuyển đổi sang giấy phép cư trú (residence permit) sau khi nhập cảnh Trung Quốc
Mẫu visa du học Trung Quốc:

Mẫu visa du học Trung Quốc visana
Visa du học Trung Quốc chỉ cho phép người sở hữu nhập cảnh duy nhất 01 lần vào Trung Quốc trong thời hạn không quá 90 ngày kể từ ngày cấp. Tuy nhiên, thời gian lưu trú tại Trung Quốc sẽ khác nhau, tùy loại visa du học và chương trình du học. Trong đó thời gian lưu trú của visa X1 là 000 nghĩa là sẽ được xác định sau khi đương đơn nhập cảnh vào Trung Quốc còn với visa X2 thời gian lưu trú tối đa không quá 180 ngày.

  1. Phân loại visa du học Trung Quốc và đối tượng áp dụng
    Visa du học Trung Quốc gồm 2 loại là:

Visa dài hạn: Ký hiệu là Visa X1
Visa ngắn hạn: Ký hiệu là Visa X2
Trong đó:

Visa X1 dành cho người nước ngoài sang Trung Quốc du học dài hạn trên 06 tháng (180 ngày), thường là những người có nhu cầu học các khóa tiếng Trung 1 năm hoặc chương trình hệ đại học 4 năm, chương trình thạc sĩ 2 năm và tiến sĩ 1 năm và,
Visa X2 dành cho người nước ngoài sang Trung Quốc du học ngắn hạn dưới 06 tháng (180 ngày), thường là những người tham gia các khóa học để lấy chứng chỉ hay giấy chứng nhận ở các trường đại học, dạy nghề.

  1. Thời hạn, thời hiệu xin visa du học Trung Quốc
    Visa du học Trung Quốc có thời hạn, thời hiệu xin visa du học Trung Quốc như sau:

Diện visa Số lần nhập cảnh Thời hạn visa (thời hạn nhập cảnh) Thời gian lưu trú tối đa
Visa X1 1 lần 3 tháng – (90 ngày) 000
Visa X2 1 lần 3 tháng – (90 ngày) 6 tháng (180 ngày)
Theo đó:

Visa X1 cho phép bạn nhập cảnh 1 lần, có giá trị trong 3 tháng và không ghi thời hạn lưu trú (ký hiệu là 000 tại mục Thời hạn lưu trú). Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhập cảnh Trung Quốc, Người sở hữu visa X1 phải làm thủ tục đổi sang giấy phép tạm trú. Thời gian lưu trú sẽ được Cơ quan có thẩm quyền tại Trung Quốc cấp dựa theo chương trình học của bạn kéo dài bao lâu, có thể là 1 năm hoặc nhiều hơn. Bạn sẽ được phép nhập cảnh nhiều lần sau khi chuyển sang tạm trú. Tuy nhiên, nếu không hoàn thành thủ tục chuyển đổi trong vòng 30 ngày, bạn sẽ phải rời khỏi Trung Quốc và xin visa khác mới được nhập cảnh lại.
Với visa X2, thời gian lưu trú sẽ phụ thuộc vào chương trình học của bạn kéo dài bao nhiêu và không phải chuyển đổi sang tạm trú. Thời gian này được ghi cụ thể trong mục Thời hạn lưu trú trên visa. Và thời gian lưu trú tối đa của visa X2 không được quá 06 tháng (180 ngày).
Thời hạn của cả 2 loại visa du học X1, X2 là 03 tháng, nghĩa là trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp visa, bạn phải nhập cảnh vào Trung Quốc. Nếu quá hạn, bạn phải xin visa du học mới.

  1. Nộp hồ sơ xin visa du học Trung Quốc ở đâu?
    Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam là cơ quan xét duyệt visa du học Trung Quốc. Tuy nhiên, đơn vị tiếp nhận hồ sơ lại là Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc.

Nộp hồ sơ xin visa du học Trung Quốc ở đâu visana
Hiện Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc đã có mặt tại 3 thành phố Hà Nội, Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh với phạm vi tiếp nhận hồ sơ khác nhau cụ thể như sau:

Trung tâm Địa chỉ Liên hệ Phạm vi tiếp nhận hồ sơ
Trung tâm dịch vụ xin visa Trung Quốc tại Hà Nội Tầng 7, tòa nhà Trường Thịnh, Tràng An Complex, số 1 đường Phùng Chí Kiên, phường Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội
Tel: 024 3275 3888

Fax: 024 3202 6359

Email: hanoicenter@visaforchina.org

Các công ty có trụ sở từ Huế trở ra: 32 tỉnh thành
Trung tâm dịch vụ xin visa Trung Quốc tại Đà Nẵng Tầng 8, tòa nhà Indochina Riverside Towers, 74 Bạch Đằng, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
Tel: 023 6382 2211

Fax: 023 6382 2212

E-mail: danangcenter@visaforchina.org

Các công ty có trụ sở tại 6 tỉnh thành: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Thừa Thiên – Huế, Bình Định, Phú Yên
Trung tâm dịch vụ xin visa Trung Quốc tại TP Hồ Chí Minh P1607-1609, Lầu 16, SaiGon Trade Center, 37 Đường Tôn Đức Thắng, Bến Nghé, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh
Tel: 0084-1900561599

E-mail: hcmcenter@visaforchina.org

29 tỉnh thành
Giờ làm việc của cả 3 trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc đều giống nhau:

Làm việc từ Thứ Hai – Thứ Sáu, nghỉThứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày lễ
Thời gian nộp hồ sơ: 9:00 – 15:00
Thời gian thanh toán, thu tiền và nhận lại hồ sơ: 9:00 – 15:00
Nếu sử dụng dịch vụ thường, bạn sẽ cần đặt lịch hẹn online trước. Còn nếu sử dụng diện VIP, bạn sẽ không phải đặt lịch hẹn và được nộp hồ sơ bất kỳ lúc nào từ 9:00-14:00.

Update mới nhất:

Từ ngày 21/10/2023, Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc tại Hà Nội đã:

Bỏ nộp hồ sơ diện VIP, chỉ cho phép nộp hồ sơ diện thường
Trung tâm chỉ tiếp nhận hồ sơ từ 9h00-13h00 từ Thứ Hai đến Thứ Sáu
Bạn ở xa, không có thời gian hoặc ngại xếp hàng khi đến Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc để nộp hồ sơ xin visa? Đừng lo vì đã có Visana, sử dụng dịch vụ làm visa Trung Quốc của Visana chúng tôi cam kết:

Không cần trình diện khi nộp hồ sơ và nhận visa
Nhận kết quả sau 5-10 ngày, cam kết đúng hẹn
Đảm bảo tỷ lệ đậu lên đến 99,8%; hoàn phí 100% nếu không đậu
Không phát sinh phí: phí trọn gói gồm phí sứ quán, phí Trung tâm tủy thác, phí dịch vụ Visana,…
Thủ tục đơn giản, xử lý hồ sơ chuẩn chỉnh theo yêu cầu của Đại sứ quán
Click ngay vào nút dưới đây để được Visana tư vấn nhanh chóng!

YÊU CẦU TƯ VẤN VISA TRUNG QUỐC

  1. Thời gian xét duyệt hồ sơ xin visa du học Trung Quốc
    Sau khi hoàn tất toàn bộ giấy tờ và gửi lên Đại sứ quán, trung bình sẽ mất khoảng 4 ngày để xử lý xong hồ sơ và cấp visa cho bạn.

Thời gian xét duyệt hồ sơ xin visa du học Trung Quốc visana
Tuy nhiên, thời gian này có thể kéo dài phụ thuộc vào hồ sơ của bạn nộp có đủ hay không, có đảm bảo tính trung thực hay không,…

Trong trường hợp muốn xử lý hồ sơ nhanh hơn bạn có thể lựa chọn sử dụng dịch vụ gấp (3 ngày làm việc) và đặc biệt gấp (4 ngày làm việc). Các diện này chỉ được áp dụng cho trường hợp nhân đạo và sẽ mất thêm 1 khoản phí bổ sung.

►Update: Hiện Đại sứ quán đã tạm dừng diện gấp và đặc biệt gấp. Visana sẽ thông báo ngay có thông tin mới nhất!

  1. Lệ phí xin visa du học Trung Quốc
    Lệ phí xin visa du học Trung Quốc sẽ gồm 2 loại là:

Phí thị thực: Phí nộp cho Đại sứ quán do Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc thu hộ bằng tiền USD. Bạn chỉ phải nộp phí thị thực khi đậu visa du học Trung Quốc, nếu trượt sẽ không phải nộp.
Phí dịch vụ: Phí nộp cho Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc được thu bằng tiền VNĐ. Phí này sẽ không được hoàn lại bất kể bạn trượt hay đỗ visa.
Chi tiết bảng phí visa du học Trung Quốc:

Phí thị thực (thu hộ Đại sứ quán) Phí trung tâm thị thực Trung Quốc
Diện thường (phải đặt lịch hẹn online) Diện VIP (không phải đặt lịch hẹn online)
60 USD ~ 1.413.000 VND 690.000 VND 1.380.000 VND
Ngoài ra, nếu bạn muốn sử dụng đơn vị dịch vụ làm visa du học Trung Quốc để được tư vấn và hỗ trợ thủ tục, bạn sẽ có thể phải chuẩn bị thêm phí dịch vụ visa du học Trung Quốc, phí chuyển phát giấy tờ,…

Vậy, tổng chi phí để sở hữu visa du học Trung Quốc sẽ khoảng 3.000.000 – 5.000.000 VNĐ/người.

  1. Trọn bộ hồ sơ xin visa du học Trung Quốc
    Hồ sơ sẽ quyết định đến 90% tỷ lệ đậu visa du học Trung Quốc. Vì vậy, chuẩn bị hồ sơ kỹ càng là điều tiên quyết mà mọi đương đơn đều cần thực hiện.

Dưới đây là trọn bộ hồ sơ xin visa du học Trung Quốc mà Tiếng Trung Chin Chin đã tổng hợp, cụ thể:

Giấy tờ cơ bản:

  • Hộ chiếu gốc có thời hạn ít nhất bằng thời gian khóa học, phải có 3 trang trắng liền kề nhau
  • Bản photo mặt hộ chiếu (trang thông tin có kèm ảnh)
  • Hộ chiếu cũ (nếu có)
  • Bản gốc sổ hộ khẩu hoặc Giấy xác nhận thông tin về cư trú CT07 (Đối với người chưa từng đi nước ngoài hoặc người mang hộ chiếu Việt Nam được cấp từ 1/7/2022 không có bị chú nơi sinh)
  • Đơn xin thị thực (điền hoàn chỉnh tờ khai online tại https://www.visaforchina.cn/HAN2_VI/, in ra và ký tên)
  • 1 ảnh được chụp gần đây (yêu cầu ảnh chụp chính diện, ảnh màu, nền nhạt, không đội mũ, tóc không che mặt, kích thước 4x6cm hoặc 4,8×3,3cm) để dán tờ khai
  • Phiếu đặt lịch hẹn trực tuyến tại https://www.visaforchina.cn/HAN2_VI/ và in ra
    Lưu ý:Đối với người xin thị thực không phải người Việt Nam: Bản gốc và Photo giấy tờ chứng minh lưu trú hoặc cư trú hợp pháp tại Việt Nam
    Đối với những người từng có quốc tịch Trung Quốc và sau đó chuyển sang quốc tịch khác: Hộ chiếu hoặc thị thực Trung Quốc trước đó.
    Bản gốc hộ chiếu Trung Quốc từng có và bản sao trang thông tin hộ chiếu (đối với người lần đầu xin thị thực Trung Quốc)
    Bản sao trang thông tin hộ chiếu nước ngoài và thị thực Trung Quốc từng có (người đã từng có thị thực Trung Quốc trước đó)
  • Giấy tờ bổ sung:

Bản chính hoặc bản sao Thư mời nhập học của trường (Admission Notice)
Bản chính hoặc bản sao Đơn xin thị thực du học Trung Quốc (mẫu JW201 và JW202)
Các giấy tờ bổ sung khác theo yêu cầu của Đại sứ quán/ Lãnh sự quán Trung Quốc tại Việt Nam
►Một số thông tin về mẫu JW201 và JW202:

JW201 và JW202 đều là mẫu đơn được sử dụng để xin visa du học (X1, X2) cho các đối tượng là du học sinh trúng tuyển các trường cao đẳng, đại học tại Trung Quốc theo diện học bổng.

Cả JW201 và JW202 đều được cấp bởi các trường tuyển sinh tại Trung Quốc, và có thể được gửi bằng đường hàng không. Mẫu JW201 và JW202 sẽ được đính kèm trong bộ hồ sơ xin visa du học được gửi tới Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam.

Mẫu đơn xin thị thực JW201 và JW202 visa
Mẫu đơn xin thị thực JW201 và JW202

Lưu ý:

Trong trường hợp không có bản gốc thì nhà trường sẽ phải gửi email kèm theo Thư mời nhập học và JW1/ JW2 cho Đại sứ quán Trung Quốc
Hiện tại Đại Sứ Quán KHÔNG yêu cầu có GIẤY KHÁM SỨC KHỎE, nên nếu bạn nào không còn giấy khám sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe đã hết hạn thì không cần khám lại
Khi có thông báo trúng tuyển vào một trường cao đẳng, đại học nào đó tại Trung Quốc, trường này sẽ cấp cho bạn Thư trúng tuyển, mẫu JW201/JW202 và một số nội dung khác liên quan tùy từng trường.
Là Đại lý ủy quyền chính thức của Đại sứ quán Trung Quốc, Visana cam kết hỗ trợ đương đơn chuẩn bị hồ sơ theo đúng checklist và yêu cầu của Đại sứ quán từ đó tăng tỷ lệ đậu visa. Cụ thể, Visana cam kết:

Thủ tục đơn giản, xử lý hồ sơ chuẩn chỉnh theo yêu cầu của Đại sứ quán
Nhận kết quả sau 5-10 ngày, cam kết đúng hẹn
Đảm bảo tỷ lệ đậu lên đến 99,8%; hoàn phí 100% nếu không đậu
Không cần trình diện khi nộp hồ sơ và nhận visa
Không phát sinh phí: phí trọn gói gồm phí sứ quán, phí Trung tâm tủy thác, phí dịch vụ Visana,…
Click ngay vào nút dưới đây để được Visana tư vấn nhanh chóng!

YÊU CẦU TƯ VẤN VISA TRUNG QUỐC

  1. Quy trình thủ tục xin visa du học Trung Quốc
    Khi xin visa Trung Quốc diện du học, bạn cần thực hiện theo quy trình thủ tục gồm 9 bước:

quy trình xin visa du học trung quốc visana
Bước 1: Xin nhập học tại Trường đại học, Cao đẳng hoặc cơ sở đào tạo chính quy tại Trung Quốc

Đây là bước đầu tiên cũng là bước quyết định bạn có thể xin visa du học Trung Quốc hay không.

Tại bước này, bạn cần gửi đơn xin nhập học kèm các giấy tờ mà Nhà trường yêu cầu như: Bằng cấp, bảng điểm, bản sao hộ chiếu, ảnh, lệ phí xét hồ sơ,…cho trường.

Lưu ý: Xem xét kỹ hạn đăng ký kỳ học để tránh bị muộn kỳ nhập học.

Nếu được trường chấp nhận nhập học, bạn sẽ nhận được “Thư mời nhập học và Đơn xin thị thực du học Trung Quốc (mẫu JW201 hoặc JW202) bản gốc hoặc scan online.

Bước 2: Xác định diện thị thực phù hợp

Nhà trường sẽ gửi Thư mời nhập học và Form JW202/ JW201. Theo đó, bạn sẽ xác định được chương trình học của mình sẽ kéo dài bao lâu từ đó xác định được diện thị thực phù hợp là ngắn ngày hay dài ngày.

Bước 3: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin visa theo checklist của Visana

Bước 4: Điền form xin visa du học

Truy cập link https://www.visaforchina.cn/globle/, chọn quốc gia nộp, nơi nộp và tiến hành điền đơn xin visa du học Trung Quốc theo hướng dẫn.

Xem hướng dẫn chi tiết cách điền đơn xin visa Trung Quốc online

Sau khi điền xong đơn, bạn nên lưu lại mã hồ sơ để tiến hành đặt lịch hẹn nộp hồ sơ xin visa.

Bước 5: Đặt lịch hẹn

Truy cập link https://www.visaforchina.cn/globle/, chọn quốc gia nộp, nơi nộp và chọn ngôn ngữ Tiếng Việt.
Chọn Cổng vào nhanh > Chọn Đặt lịch hẹn trực tuyến > Cuộc hẹn cá nhân (xin thị thực)
Điền đầy đủ thông tin
Xác nhận captcha
Chọn ngày, giờ nộp hồ sơ và xác nhận
In giấy hẹn và kẹp vào hồ sơ
Tại đây bạn có thể chọn nộp hồ sơ theo diện thường hoặc diện VIP. Nếu chọn diện VIP, bạn sẽ được nộp hồ sơ sau khoảng 2-3 ngày trong thời gian bất kỳ từ 9:00 – 14:00.

Bước 6: Nộp hồ sơ và lăn vân tay

Đến Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc bạn đã đặt lịch hẹn nộp hồ sơ và lấy dấu sinh trắc vân tay.

Mọi đương đơn đều cần lấy sinh trắc học trừ trường hợp bạn đã từng nhập cảnh Trung Quốc và chưa từng đổi hộ chiếu trong 5 năm. Nếu đã từng đổi hộ chiếu, bạn vẫn cần lăn lại vân tay.

Bước 7: Thanh toán phí dịch vụ Trung tâm visa Trung Quốc

Bước 8: Phỏng vấn

Phỏng vấn không phải là bước bắt buộc khi xin visa du học Trung Quốc. Tuy nhiên, Đại sứ quán có thể yêu cầu phỏng vấn bạn nếu cần thiết qua điện thoại hoặc mời lên phỏng vấn.

Bước 9: Nhận lại hộ chiếu cùng visa

Sau khi có kết quả, bạn lên Trung tâm nhận lại visa cùng hộ chiếu. Nếu đậu visa, bạn cần nộp phí thị thực cho Đại sứ quán. Trung tâm sẽ tiến hành thu hộ Đại sứ quán bằng tiền USD.

Update mới nhất:

  1. Từ 9/8/2023 đến 31/12/2024, ngoài các trường hợp được miễn lấy vân tay theo chính sách chung, những trường hợp dưới đây (áp dụng với hồ sơ xin MỘT lần & HAI lần nhập cảnh) sẽ được MIỄN lăn tay và chụp hình:

Du lịch (L)
Thương mại (M)
Thăm thân (Q, S loại Thăm thân)
Quá cảnh (G)
Tổ bay quốc tế (C)
*Áp dụng cho Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh

Các diện visa sau đây vẫn cần trình diện để lấy vân tay gồm:

Visa M (nhập cảnh nhiều lần)
Visa S1, S2, Q1, Q2 (nhập cảnh nhiều lần)

  1. Từ ngày 21/10/2023, Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc sẽ:

Không nhận nộp hồ sơ theo diện VIP, chỉ nộp hồ sơ theo diện thường
Không yêu cầu đặt lịch hẹn trước, có thể đến Trung tâm xếp số nộp hồ sơ sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ
Chỉ tiếp nhận hồ sơ từ 9h00-13h00 các ngày từ Thứ Hai – Thứ Sáu

  • Áp dụng cho Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc tại Hà Nội
  1. Những lưu ý khi phỏng vấn visa du học Trung Quốc
    Sau khi nộp hồ sơ xin visa Trung Quốc có thể bạn sẽ nhận được điện thoại phỏng vấn hoặc lên Đại sứ quán Trung Quốc tiến hành phỏng vấn nếu cần thiết.

Thông thường, chỉ có những hồ sơ bị thiếu thông tin hoặc thông tin chưa rõ ràng mới cần lên Đại sứ quán phỏng vấn để rà soát lại thông tin. Đây là bước cuối cùng, vì vậy bạn cần chuẩn bị thật kỹ càng nếu không muốn trượt visa du học Trung Quốc.

Khi phỏng vấn bạn lưu ý cần ăn mặc chỉn chu, trả lời phỏng vấn trung thực, tự tin đảm bảo chính xác.

Lưu ý, phỏng vấn sẽ sử dụng 100% bằng tiếng Trung, vì vậy bạn cần luyện tập và chuẩn bị trước một số câu hỏi để đảm bảo buổi phỏng vấn suôn sẻ, thành công.

Sau đây là một số câu hỏi phỏng vấn xin visa du học Trung Quốc cho bạn tham khảo:

Giới thiệu về bản thân (Câu này hầu như phỏng vấn xin visa bất kỳ nước nào cũng sẽ được hỏi)
Trung Quốc có gì thu hút mà bạn lại chọn đây là địa điểm du học của mình?
Trình độ tiếng Trung của bạn không được tốt lắm, vậy liệu bạn có theo kịp chương trình học không?
Bạn có dự định gì khi kết thúc du học không?

  1. Một số câu hỏi thường gặp
    Visa du học Trung Quốc X1, X2 có thời hạn bao lâu?
    Visa X1, X2 có thời hạn là 3 tháng (90 ngày) kể từ ngày cấp. Trong khoảng thời gian này bạn cần nhập cảnh vào Trung Quốc để tránh hết hạn visa.

Thời gian xử lý hồ sơ xin visa du học Trung Quốc?
Thông thường sẽ mất 04 ngày để xử lý hồ sơ xin visa du học Trung Quốc kể từ ngày Đại sứ quán nhận đủ hồ sơ. Thời gian xử lý có thể lâu hơn nếu hồ sơ của bạn bị thiếu hoặc có một số thông tin cần xác minh lại.

Nộp hồ sơ xin visa X1, X2 ở đâu?
Tùy hộ khẩu của mình, bạn sẽ nộp hồ sơ visa du học Trung Quốc tại 1 trong 3 Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc tại Hà Nội, Đà Nẵng hoặc TP Hồ Chí Minh như đã liệt kê ở trên.

Lệ phí xin visa du học Trung Quốc là bao nhiêu?
Lệ phí visa Trung Quốc gồm 2 loại là:
– Phí thị thực Đại sứ quán 60 USD
– Phí Trung tâm visa Trung Quốc: Diện thường là 690.000VNĐ và Diện VIP là 1.380.000VNĐ

Nên xin visa X1, X2 trước bao lâu?
Visa sinh viên X có thời hạn 3 tháng, do đó sinh viên nên sắp xếp chuyến đi đến Trung Quốc để đăng ký nhập học tại trường đại học đúng hạn. Đến Trung Quốc quá sớm có thể dẫn đến việc hết hạn visa, trong khi đến muộn sẽ phải đối mặt với các vấn đề trong việc sắp xếp chương trình và lịch trình học tập.

Có thể làm việc với visa X không?
Bạn không được phép làm việc được trả lương với thị thực loại X. Nhưng có thể làm những công việc bán thời gian và thực tập bên ngoài khuôn viên trường. Bạn nên liên hệ với trường đại học hoặc người sử dụng lao động sau khi bạn đã tạm trú ở Trung Quốc để xem có được phép hay không.

Đối với những sinh viên nước ngoài làm việc vi phạm các quy định của Trung Quốc hoặc vượt quá phạm vi công việc hoặc thời hạn quy định, bạn sẽ bị coi là làm việc bất hợp pháp và có thể phải dừng lại việc học tập hoặc bị trục xuất về quốc gia sở tại.

Xem thêm các từ vựng tiếng Trung hàng ngày cho học sinh sinh viên tại đây

Bài viết Kinh nghiệm xin visa Trung Quốc tự túc đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Tiếng Trung Chin Chin.

]]>
Từ vựng tiếng Trung công xưởng https://tiengtrungchinchin.com/2024/06/06/tu-vung-tieng-trung-cong-xuong/ Thu, 06 Jun 2024 16:24:01 +0000 https://tiengtrungchinchin.com/?p=289 Dưới đây là một số từ vựng tiếng Trung phổ biến liên quan đến công xưởng: Các từ vựng trên sẽ giúp bạn mô tả các phòng ban và vị trí trong công ty bằng tiếng Trung một cách chính xác. Đừng quên thực hành sử dụng chúng trong các tình huống thực tế để […]

Bài viết Từ vựng tiếng Trung công xưởng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Tiếng Trung Chin Chin.

]]>
Dưới đây là một số từ vựng tiếng Trung phổ biến liên quan đến công xưởng:

  1. 工厂 (gōngchǎng) – Nhà máy, công xưởng
  2. 产品 (chǎnpǐn) – Sản phẩm
  3. 生产 (shēngchǎn) – Sản xuất, sản phẩm
  4. 设备 (shèbèi) – Thiết bị
  5. 机器 (jīqì) – Máy móc
  6. 生产线 (shēngchǎn xiàn) – Dây chuyền sản xuất
  7. 原料 (yuánliào) – Nguyên liệu
  8. 厂房 (chǎngfáng) – Nhà máy
  9. 车间 (chējiān) – Phòng máy, phòng sản xuất
  10. 操作员 (cāozuòyuán) – Người điều khiển, công nhân
  11. 技工 (jìgōng) – Thợ kỹ thuật
  12. 装配 (zhuāngpèi) – Lắp ráp, trang bị
  13. 检验 (jiǎnyàn) – Kiểm tra, kiểm định
  14. 质量 (zhìliàng) – Chất lượng
  15. 安全 (ānquán) – An toàn
  16. 生产计划 (shēngchǎn jìhuà) – Kế hoạch sản xuất
  17. 工资 (gōngzī) – Lương, tiền công
  18. 加班 (jiābān) – Làm thêm giờ
  19. 交货期 (jiāohuò qī) – Thời gian giao hàng
  20. 供应商 (gōngyìngshāng) – Nhà cung cấp
  21. 销售部 (xiāoshòu bù) – Bộ phận bán hàng
  22. 人力资源部 (rénlì zīyuán bù) – Bộ phận nhân sự
  23. 财务部 (cáiwù bù) – Bộ phận tài chính
  24. 研发部 (yánfā bù) – Bộ phận nghiên cứu và phát triển
  25. 生产部 (shēngchǎn bù) – Bộ phận sản xuất
  26. 采购部 (cǎigòu bù) – Bộ phận mua hàng
  27. 行政部 (xíngzhèng bù) – Bộ phận hành chính
  28. 市场部 (shìchǎng bù) – Bộ phận tiếp thị
  29. 技术部 (jìshù bù) – Bộ phận kỹ thuật
  30. 客户服务部 (kèhù fúwù bù) – Bộ phận dịch vụ khách hàng
  31. Các chức vụ trong công ty
  • 总经理 (zǒng jīnglǐ) – Tổng giám đốc
  • 副总经理 (fù zǒng jīnglǐ) – Phó tổng giám đốc
  • 经理 (jīnglǐ) – Quản lý
  • 助理经理 (zhùlǐ jīnglǐ) – Trợ lý quản lý
  • 主管 (zhǔguǎn) – Trưởng phòng, quản lý
  • 主任 (zhǔrèn) – Trưởng phòng, trưởng bộ phận
  • 职员 (zhíyuán) – Nhân viên
  • 项目经理 (xiàngmù jīnglǐ) – Quản lý dự án
  • 销售代表 (xiāoshòu dàibiǎo) – Đại diện bán hàng
  • 财务主管 (cáiwù zhǔguǎn) – Trưởng phòng tài chính
  • 人力资源经理 (rénlì zīyuán jīnglǐ) – Quản lý nhân sự
  • 技术总监 (jìshù zǒngjiān) – Giám đốc kỹ thuật

Các từ vựng trên sẽ giúp bạn mô tả các phòng ban và vị trí trong công ty bằng tiếng Trung một cách chính xác. Đừng quên thực hành sử dụng chúng trong các tình huống thực tế để cải thiện khả năng giao tiếp của mình nhé!

Tiếng Trung Chin Chin – Tiếng Trung Thực Tế

☎ 0364 129 694

#tiengtrunggiaotiep #tiengtrungchinchin #hskonline #studywithme #tiengtrungonline #chineselearning #tiengtrungonline #tiengtrungtainha #giaotieptiengtrung

Bài viết Từ vựng tiếng Trung công xưởng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Tiếng Trung Chin Chin.

]]>
Từ vựng tiếng Trung đời sống học sinh, sinh viên https://tiengtrungchinchin.com/2024/06/06/tu-vung-tieng-trung-trong-doi-song-hoc-sinh-sinh-vien/ Thu, 06 Jun 2024 16:04:03 +0000 https://tiengtrungchinchin.com/?p=284 Cùng Tiếng Trung Chin Chin tìm hiểu danh sách từ vựng tiếng Trung phổ biến trong đời sống học sinh, sinh viên cùng với phiên âm và nghĩa của chúng nhé! Từ vựng tiếng Trung trong đời sống học sinh, sinh viên Từ vựng tiếng Trung trường học và lớp học Từ vựng Phiên âm […]

Bài viết Từ vựng tiếng Trung đời sống học sinh, sinh viên đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Tiếng Trung Chin Chin.

]]>
Cùng Tiếng Trung Chin Chin tìm hiểu danh sách từ vựng tiếng Trung phổ biến trong đời sống học sinh, sinh viên cùng với phiên âm và nghĩa của chúng nhé!

Từ vựng tiếng Trung trong đời sống học sinh, sinh viên

  1. 读大学 Dú dàxué: Học đại học
  2. 打工 dǎgōng: Làm thêm
  3. 兼职 jiānzhí: Làm thêm
  4. 做家教 zuò jiājiào: Dạy gia sư
  5. 作弊 zuòbì: Quay cóp bài
  6. 谈恋爱 tán liàn’ài: Yêu đương
  7. 应届生 Yīngjiè shēng: Sinh viên sắp tốt nghiệp
  8. 拍毕业照 pāi bìyè zhào: Chụp ảnh kỷ yếu
  9. 试婚 shì hūn: Sống thử
  10. 睡懒觉 Shuìlǎnjiào: Ngủ nướng
  11. 开夜车 kāiyèchē: Thức suốt đêm
  12. 课外活动 kèwài huódòng: Hoạt động ngoại khóa
  13. 旅行 Lǚxíng: Du lịch
  14. 找对象 zhǎo duìxiàng: Tìm người yêu
  15. 去图书馆 qù túshū guǎn: Đến thư viện
  16. 结交朋友 jiéjiāo péngyǒu: Kết giao bạn bè
  17. 参加志愿活动 cānjiā zhìyuàn huódòng: Tham gia hoạt động sinh viên tình nguyện
  18. 找工作 zhǎo gōngzuò: Tìm việc làm
  19. 实习 shíxí: Thực tập
  20. 大四 dà sì: Sinh viên năm thứ 4
  21. 一年级生 yī niánjí shēng: Sinh viên năm thứ 1
  22. 奖学金 jiǎngxuéjīn: Học bổng
  23. 课间,休息 kè jiān, xiūxí: Nghỉ giữa giờ
  24. 逃学,旷课 táoxué, kuàngkè: Trốn học
  25. 除开 chúkāi: Đuổi học
  26. 学费 xuéfèi: Học phí
  27. 本科论文 běnkē lùnwén: Luận văn cử nhân
  28. 学习科目 xuéxí kēmù: Các môn học
  29. 分数 fēnshù: Điểm số
  30. 免修课 miǎnxiū kè: Môn được miễn học
  31. 必修课 bìxiū kè: Môn phải học
  32. 学年 xuénián: Năm học
  33. 学期 xuéqí: Học kì
  34. 期中考试 Qízhōng kǎoshì: Thi giữa kì
  35. 期末考试 qímò kǎoshì: Thi cuối kì
  36. 假期 jiàqī: Ngày nghỉ lễ
  37. 课程 kèchéng: Chương trình học
  38. 纪律 jìlǜ: Kỉ luật

Từ vựng tiếng Trung trường học và lớp học

Từ vựngPhiên âmNghĩa
学校xuéxiàotrường học
大学dàxuéđại học
高中gāozhōngtrung học phổ thông
初中chūzhōngtrung học cơ sở
小学xiǎoxuétiểu học
教室jiàoshìlớp học
宿舍sùshèký túc xá
图书馆túshūguǎnthư viện
食堂shítángnhà ăn
操场cāochǎngsân vận động
课本kèběnsách giáo khoa
笔记本bǐjìběnvở ghi
作业zuòyèbài tập về nhà
考试kǎoshìthi cử
成绩chéngjìthành tích, điểm số
学费xuéfèihọc phí

Môn học

Từ vựngPhiên âmNghĩa
中文zhōngwéntiếng Trung
英文yīngwéntiếng Anh
数学shùxuétoán học
物理wùlǐvật lý
化学huàxuéhóa học
生物shēngwùsinh học
历史lìshǐlịch sử
地理dìlǐđịa lý
音乐yīnyuèâm nhạc
体育tǐyùthể dục
美术měishùmỹ thuật
信息技术xìnxī jìshùcông nghệ thông tin

Từng vựng tiếng Trung hoạt động và cuộc sống hàng ngày

Từ vựngPhiên âmNghĩa
上课shàngkèlên lớp, học
下课xiàkètan học
自习zìxítự học
复习fùxíôn tập
预习yùxíchuẩn bị bài
讨论tǎolùnthảo luận
小组作业xiǎozǔ zuòyèbài tập nhóm
课外活动kèwài huódònghoạt động ngoại khóa
参加cānjiātham gia
练习liànxíluyện tập
读书dúshūđọc sách
写作xiězuòviết
休息xiūxinghỉ ngơi
玩游戏wán yóuxìchơi trò chơi
上网shàngwǎnglướt web
打工dǎgōnglàm thêm
实习shíxíthực tập

Từ vựng tiếng Trung các vật dụng học tập

Từ vựngPhiên âmNghĩa
shūsách
练习本liànxíběnvở luyện tập
bút
铅笔qiānbǐbút chì
圆珠笔yuánzhūbǐbút bi
橡皮xiàngpítẩy
尺子chǐzithước
计算器jìsuànqìmáy tính (calculator)
书包shūbāocặp sách
课表kèbiǎothời khóa biểu

Cách học từ vựng tiếng Trung hiệu quả

  1. Sử dụng flashcards: Ghi từ vựng và nghĩa lên flashcards và ôn tập hàng ngày.
  2. Viết câu ví dụ: Tạo các câu ví dụ sử dụng từ vựng để hiểu rõ cách dùng trong ngữ cảnh.
  3. Thực hành nói: Thực hành giao tiếp với bạn bè hoặc đối tác trao đổi ngôn ngữ để sử dụng từ vựng mới học.
  4. Nghe và nhại lại: Nghe các bài giảng, podcast hoặc video liên quan đến đời sống học sinh, sinh viên và nhại lại để cải thiện phát âm và ghi nhớ từ vựng.
  5. Tự đặt câu hỏi và trả lời: Tự hỏi và trả lời các câu hỏi về cuộc sống hàng ngày bằng tiếng Trung để kiểm tra và củng cố từ vựng đã học.

Bằng cách học và luyện tập thường xuyên, bạn sẽ nhanh chóng nắm vững từ vựng tiếng Trung trong đời sống học sinh, sinh viên. Chúc bạn thành công trong việc học tiếng Trung!

Tiếng Trung Chin Chin – Tiếng Trung Thực Tế

☎ 0364 129 694

#tiengtrunggiaotiep #tiengtrungchinchin #hskonline #studywithme #tiengtrungonline #chineselearning #tiengtrungonline #tiengtrungtainha #giaotieptiengtrung

Bài viết Từ vựng tiếng Trung đời sống học sinh, sinh viên đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Tiếng Trung Chin Chin.

]]>
Học tiếng Trung online ở Tiếng Trung Chin Chin có hiệu quả không? https://tiengtrungchinchin.com/2024/06/06/lam-sao-de-phat-am-tieng-trung-chuan-giong-pho-thong/ Thu, 06 Jun 2024 15:23:02 +0000 https://tiengtrungchinchin.com/?p=262 Giới thiệu về Tiếng Trung Chin Chin Tiếng Trung Chin Chin là một trung tâm dạy tiếng Trung trực tuyến với sứ mệnh đem đến cho học viên và phụ huynh trải nghiệm học tập tốt nhất thông qua chất lượng giảng dạy và dịch vụ hỗ trợ xuất sắc. Từ những ngày đầu thành […]

Bài viết Học tiếng Trung online ở Tiếng Trung Chin Chin có hiệu quả không? đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Tiếng Trung Chin Chin.

]]>
Giới thiệu về Tiếng Trung Chin Chin

Tiếng Trung Chin Chin là một trung tâm dạy tiếng Trung trực tuyến với sứ mệnh đem đến cho học viên và phụ huynh trải nghiệm học tập tốt nhất thông qua chất lượng giảng dạy và dịch vụ hỗ trợ xuất sắc. Từ những ngày đầu thành lập, Chin Chin đã cam kết mang đến phương pháp giảng dạy hiệu quả, sử dụng tiếng Trung thực tế để giúp học viên không chỉ đạt điểm cao trong các kỳ thi mà còn giao tiếp tự tin trong cuộc sống hàng ngày.

Lợi ích khi học tiếng Trung tại Tiếng Trung Chin Chin

  1. Giáo viên chất lượng cao:
    • Các giảng viên của Tiếng Trung Chin Chin đều có kinh nghiệm sống và làm việc nhiều năm tại Trung Quốc, mang đến cho học viên sự hiểu biết sâu sắc về ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc.
  2. Chương trình học đa dạng và linh hoạt:
    • Từ các khóa học cơ bản đến nâng cao, bao gồm cả luyện thi HSK, tiếng Trung giao tiếp hàng ngày, và các khóa học chuyên đề khác.
    • Học viên có thể học bất cứ lúc nào và ở bất cứ đâu, linh hoạt với lịch trình cá nhân.
  3. Phương pháp giảng dạy hiện đại:
    • Sử dụng các công cụ trực tuyến như video bài giảng, bài tập tương tác, và các tài liệu học tập phong phú giúp học viên nắm bắt kiến thức một cách hiệu quả.
    • Tính năng tương tác trực tiếp với giáo viên, giúp học viên nhận phản hồi ngay lập tức và cải thiện nhanh chóng.
  4. Hỗ trợ học viên toàn diện:
    • Cung cấp dịch vụ hỗ trợ qua email, chat trực tuyến, và diễn đàn học tập, giúp giải đáp thắc mắc và hỗ trợ học viên kịp thời.
  5. Ứng dụng tiếng Trung thực tế:
    • Các bài học tập trung vào ngữ cảnh giao tiếp thực tế, giúp học viên áp dụng tiếng Trung vào cuộc sống hàng ngày một cách tự nhiên và hiệu quả.

Cam kết của Tiếng Trung Chin Chin

  • Chất lượng giảng dạy: Đảm bảo mọi học viên đều nhận được sự hỗ trợ tốt nhất từ đội ngũ giảng viên và có trải nghiệm học tập hiệu quả.
  • Dịch vụ hỗ trợ: Luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc, hỗ trợ học viên trong suốt quá trình học tập để đảm bảo họ đạt được mục tiêu học tập.
  • Giao tiếp tự tin: Đảm bảo học viên không chỉ đạt điểm cao trong các kỳ thi mà còn tự tin giao tiếp tiếng Trung trong mọi tình huống hàng ngày.

Gợi ý để học tiếng Trung hiệu quả với Tiếng Trung Chin Chin

  1. Thiết lập mục tiêu học tập rõ ràng:
    • Xác định mục tiêu cụ thể (ví dụ: đạt HSK3 trong vòng 6 tháng) và lập kế hoạch học tập chi tiết để đạt được mục tiêu này.
  2. Học đều đặn và kiên trì:
    • Dành ít nhất 30-60 phút mỗi ngày để học và ôn luyện tiếng Trung. Sự đều đặn là yếu tố quan trọng giúp bạn tiến bộ nhanh chóng.
  3. Tận dụng tối đa tài nguyên học tập:
    • Sử dụng các video bài giảng, bài tập thực hành và tài liệu bổ trợ mà Chin Chin cung cấp để củng cố kiến thức và kỹ năng.
  4. Tham gia vào các buổi học trực tuyến và thảo luận:
    • Tích cực tham gia vào các buổi học trực tuyến và thảo luận để tăng cường khả năng giao tiếp và hiểu biết về ngôn ngữ.
  5. Thực hành với giảng viên và bạn học:
    • Tận dụng cơ hội thực hành giao tiếp với giảng viên và các bạn học khác. Điều này không chỉ giúp cải thiện kỹ năng ngôn ngữ mà còn tạo ra môi trường học tập thú vị và động lực.
  6. Sử dụng công nghệ để hỗ trợ học tập:
    • Sử dụng các ứng dụng học tiếng Trung như Pleco, HelloChinese, và Anki để học từ vựng và ngữ pháp. Kết hợp việc học online với các công cụ này sẽ giúp bạn học tập hiệu quả hơn.

Kết luận

Với cam kết đem đến chất lượng giảng dạy và dịch vụ hỗ trợ tốt nhất, Tiếng Trung Chin Chin đang dần trở thành một trong những trung tâm học tiếng Trung trực tuyến được nhiều người biết đến và tin tưởng. Bằng cách tận dụng tối đa các lợi thế mà Tiếng Trung Chin Chin mang lại, học viên sẽ có thể đạt được mục tiêu học tập của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả. Hãy liên hệ lại với chúng mình để được tư vấn và giải đáp thắc mắc miễn phí nhé!

Tiếng Trung Chin Chin – Tiếng Trung Thực Tế

☎ 0364 129 694

#tiengtrunggiaotiep #tiengtrungchinchin #hskonline #studywithme #tiengtrungonline #chineselearning #tiengtrungonline #tiengtrungtainha #giaotieptiengtrung

Bài viết Học tiếng Trung online ở Tiếng Trung Chin Chin có hiệu quả không? đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Tiếng Trung Chin Chin.

]]>
ĐẠT HSK5 TRONG VÒNG 1 NĂM LIỆU CÓ KHẢ THI? https://tiengtrungchinchin.com/2024/06/06/dat-hsk5-trong-vong-1-nam-lieu-co-kha-thi/ Thu, 06 Jun 2024 15:02:05 +0000 https://tiengtrungchinchin.com/?p=257 Để đạt từ trình độ HSK1 lên HSK5 trong vòng 1 năm, bạn cần lập kế hoạch học tập chi tiết và thực hiện một cách kiên trì và quyết tâm. Nghe có vẻ phi thực tế nhưng hãy cùng Tiếng Trung Chin Chin tìm hiểu liệu có khả thi hay không nhé! Dưới đây […]

Bài viết ĐẠT HSK5 TRONG VÒNG 1 NĂM LIỆU CÓ KHẢ THI? đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Tiếng Trung Chin Chin.

]]>
Để đạt từ trình độ HSK1 lên HSK5 trong vòng 1 năm, bạn cần lập kế hoạch học tập chi tiết và thực hiện một cách kiên trì và quyết tâm. Nghe có vẻ phi thực tế nhưng hãy cùng Tiếng Trung Chin Chin tìm hiểu liệu có khả thi hay không nhé! Dưới đây là một kế hoạch tổng quát giúp bạn đạt được mục tiêu này:

1. Hiểu rõ về các cấp độ HSK

  • HSK1-2: Chủ yếu là các từ vựng và ngữ pháp cơ bản. Khoảng 300 từ.
  • HSK3: Mức độ trung cấp cơ bản. Khoảng 600 từ.
  • HSK4: Mức độ trung cấp. Khoảng 1200 từ.
  • HSK5: Mức độ trung cao cấp. Khoảng 2500 từ.

2. Xây dựng kế hoạch học tập chi tiết

2.1. Giai đoạn đầu (3 tháng)

  • Tháng 1-2: Tập trung vào HSK1 và HSK2
    • Học từ vựng: Mỗi ngày học khoảng 20-30 từ mới.
    • Ngữ pháp: Tập trung học các cấu trúc ngữ pháp cơ bản.
    • Luyện nghe và nói: Nghe các bài học cơ bản, thực hành phát âm.
    • Luyện đọc và viết: Luyện viết các ký tự cơ bản, đọc các bài đọc ngắn.
  • Tháng 3: Tiếp tục HSK3
    • Từ vựng: Mỗi ngày học 20-30 từ mới.
    • Ngữ pháp: Học các cấu trúc ngữ pháp trung cấp.
    • Nghe và nói: Tăng cường nghe các đoạn hội thoại dài hơn, thực hành nói thường xuyên hơn.
    • Đọc và viết: Đọc các bài viết trung cấp, viết các đoạn văn ngắn.

2.2. Giai đoạn giữa (4 tháng)

  • Tháng 4-6: Học HSK4
    • Từ vựng: Mỗi ngày học 20-30 từ mới.
    • Ngữ pháp: Học các cấu trúc ngữ pháp phức tạp hơn.
    • Nghe và nói: Nghe các bài nghe trung cấp, tham gia vào các cuộc hội thoại với người bản ngữ hoặc đối tác trao đổi ngôn ngữ.
    • Đọc và viết: Đọc các bài viết dài hơn, viết các đoạn văn phức tạp hơn.
  • Tháng 7: Ôn tập và củng cố kiến thức
    • Ôn tập lại từ vựng và ngữ pháp đã học.
    • Luyện các bài thi thử HSK4.

2.3. Giai đoạn cuối (5 tháng)

  • Tháng 8-11: Học HSK5
    • Từ vựng: Mỗi ngày học 20-30 từ mới.
    • Ngữ pháp: Học các cấu trúc ngữ pháp nâng cao.
    • Nghe và nói: Nghe các đoạn hội thoại phức tạp, thảo luận các chủ đề khó hơn với người bản ngữ.
    • Đọc và viết: Đọc các bài viết nâng cao, viết các bài luận.
    • Luyện các bộ đề: Hanban, Tinh Giảng, bộ đề xanh lá, đề các năm từ 2018…
  • Tháng 12: Ôn tập và chuẩn bị thi HSK5
    • Ôn tập lại từ vựng và ngữ pháp đã học.
    • Luyện các bài thi thử HSK5.

3. Tài nguyên học tập

  • Sách giáo khoa: (khuyên dùng) “HSK Standard Course”.
  • Ứng dụng học tập: Pleco, Anki, Duolingo, HelloChinese, Super Chinese.
  • Kênh YouTube và podcast: Yoyo Chinese, ChinesePod, Mandarin Corner.
  • Trang web học trực tuyến: Coursera, edX, FutureLearn.

4. Phương pháp học tập hiệu quả

  • Flashcard: Sử dụng flashcard để học từ vựng. Anki là công cụ hữu ích cho việc này.
  • Nghe và nói: Thực hành nghe và nói hàng ngày. Tìm đối tác trao đổi ngôn ngữ qua các ứng dụng như HelloTalk, Tandem.
  • Đọc và viết: Đọc báo, truyện, và sách bằng tiếng Trung. Viết nhật ký hoặc các đoạn văn ngắn bằng tiếng Trung.
  • Luyện thi thử: Thường xuyên làm các bài thi thử HSK để đánh giá tiến độ học tập và điều chỉnh phương pháp học tập nếu cần.

5. Duy trì động lực

  • Đặt mục tiêu ngắn hạn: Chia nhỏ mục tiêu lớn thành các mục tiêu nhỏ hàng tuần hoặc hàng tháng.
  • Theo dõi tiến độ: Ghi chép lại tiến độ học tập của bạn. Sử dụng bảng tiến độ hoặc ứng dụng để theo dõi.
  • Tham gia cộng đồng học tiếng Trung: Tham gia các nhóm học tiếng Trung trên mạng xã hội để nhận được sự hỗ trợ và khích lệ từ những người học khác.

6. Linh hoạt và điều chỉnh

  • Đánh giá lại kế hoạch học tập: Định kỳ đánh giá lại kế hoạch học tập và điều chỉnh nếu cần thiết để đảm bảo tiến độ.

Học từ HSK1 lên HSK5 trong vòng 1 năm là một thử thách lớn nhưng hoàn toàn khả thi nếu bạn có kế hoạch chi tiết và quyết tâm cao. Chúc bạn thành công!

Tiếng Trung Chin Chin – Tiếng Trung Thực Tế

Hotline Tiếng Trung Chin Chin: 0364129694

Bài viết ĐẠT HSK5 TRONG VÒNG 1 NĂM LIỆU CÓ KHẢ THI? đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Tiếng Trung Chin Chin.

]]>
Cách tự học tiếng Trung hiệu quả https://tiengtrungchinchin.com/2024/06/06/cach-tu-hoc-tieng-trung-hieu-qua/ Thu, 06 Jun 2024 14:52:48 +0000 https://tiengtrungchinchin.com/?p=253 Tự học tiếng Trung có thể hiệu quả nếu bạn có kế hoạch học tập rõ ràng và sử dụng các tài nguyên học tập phù hợp. Dưới đây là một số bước và phương pháp mà bạn có thể áp dụng để tự học tiếng Trung hiệu quả: 1. Đặt mục tiêu học tập […]

Bài viết Cách tự học tiếng Trung hiệu quả đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Tiếng Trung Chin Chin.

]]>
Tự học tiếng Trung có thể hiệu quả nếu bạn có kế hoạch học tập rõ ràng và sử dụng các tài nguyên học tập phù hợp. Dưới đây là một số bước và phương pháp mà bạn có thể áp dụng để tự học tiếng Trung hiệu quả:

1. Đặt mục tiêu học tập rõ ràng

  • Xác định lý do bạn học tiếng Trung: để du lịch, công việc, hay đơn giản là đam mê ngôn ngữ.
  • Đặt mục tiêu cụ thể và thực tế, ví dụ: học 10 từ mới mỗi ngày, hoàn thành một bài học trong một tuần.

2. Sử dụng tài liệu học tập chất lượng

  • Sách giáo khoa: Một số cuốn sách phổ biến như “Integrated Chinese”, “HSK Standard Course”, và “New Practical Chinese Reader”.
  • Ứng dụng học tập: Các ứng dụng như Duolingo, Memrise, Pleco, HelloChinese, và Anki để học từ vựng và ngữ pháp.
  • Video và kênh học trực tuyến: Các kênh YouTube như Yoyo Chinese, ChinesePod, và Mandarin Corner cung cấp nhiều bài học phong phú.

3. Học ngữ pháp và từ vựng cơ bản

  • Ngữ pháp: Tập trung vào các cấu trúc ngữ pháp cơ bản. Học cách sắp xếp câu, sử dụng động từ, danh từ và tính từ.
  • Từ vựng: Sử dụng flashcard hoặc ứng dụng Anki, Super Chinese để học từ mới. Học theo chủ đề sẽ giúp bạn dễ dàng nhớ hơn.

4. Luyện nghe và nói

  • Nghe: Nghe các bài học, bài hát, và podcast tiếng Trung. Thực hành nghe sẽ giúp cải thiện kỹ năng phát âm và hiểu biết ngôn ngữ.
  • Nói: Tìm đối tác trao đổi ngôn ngữ hoặc tham gia các nhóm học tiếng Trung trên mạng. Sử dụng các ứng dụng như HelloTalk hoặc Tandem để thực hành nói chuyện với người bản ngữ.

5. Luyện viết và đọc

  • Viết: Luyện viết các ký tự Hán tự. Bạn có thể bắt đầu bằng việc viết nhật ký hoặc ghi chú bằng tiếng Trung.
  • Đọc: Bắt đầu bằng việc đọc các bài viết ngắn, truyện tranh, hoặc sách thiếu nhi. Dần dần, bạn có thể chuyển sang đọc các bài báo và sách khó hơn.

6. Tham gia các khóa học trực tuyến hoặc lớp học

  • Khóa học video: Các nền tảng như Coursera, edX,… cung cấp các khóa học tiếng Trung với video quay lại.
  • Lớp học: Nếu có điều kiện, tham gia các lớp học online hoặc offline tại các trung tâm ngoại ngữ để được hướng dẫn trực tiếp từ giáo viên. Hãy nhớ là khi chọn trung tâm cần lựa chọn những giáo viên bản địa hoặc giảng viên đã có kinh nghiệm sống, làm việc tại Trung Quốc nhiều năm để giúp bạn nắm chắc phần phát âm chuẩn giọng phổ thông và cập nhật những chủ điểm từ vựng nhất. Tiếng Trung Chin Chin là một sự lựa chọn hoàn hảo với các khoá học online giảng dạy bởi 100% giảng viên đã, đang sống ở Trung nhiều năm với kinh nghiệm dịch thuật, phiên dịch phong phú. Hãy liên hệ hotline của trung tâm: 0364129694 để được tư vấn ngay nhé!

7. Thực hành thường xuyên

  • Duy trì thói quen học tập hàng ngày. Dù chỉ 10-15 phút mỗi ngày cũng sẽ giúp bạn tiến bộ hơn.
  • Tham gia vào các hoạt động liên quan đến tiếng Trung, như xem phim, nghe nhạc, hay nấu ăn theo công thức bằng tiếng Trung.

8. Đánh giá và điều chỉnh

  • Thường xuyên đánh giá tiến bộ của bạn. Điều chỉnh phương pháp học tập nếu cần thiết để đảm bảo hiệu quả.

9. Tìm động lực và kiên nhẫn

  • Học ngoại ngữ là một quá trình dài hạn. Hãy kiên nhẫn và duy trì động lực học tập của bạn. Tìm kiếm những nguồn cảm hứng, như câu chuyện thành công của người học tiếng Trung.

Tự học tiếng Trung có thể là một thử thách nhưng cũng rất thú vị và bổ ích. Hãy kiên trì và tận hưởng quá trình học tập này cùng chúng mình nhé. Nếu có bất cứ khó khăn nào trong quá trình học tập, đừng ngần ngại liên hệ Tiếng Trung Chin Chin để được chúng mình tư vấn miễn phí nha bạn! Chúc bạn sẽ có quá trình học tập hiệu quả và tiến bộ lớn trong bộ môn tiếng Trung này!

Tiếng Trung Chin Chin – Tiếng Trung Thực Tế

Hotline Tiếng Trung Chin Chin: 0364129694

Bài viết Cách tự học tiếng Trung hiệu quả đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Tiếng Trung Chin Chin.

]]>